Thuốc viên nén Indform 850mg điều trị đái tháo đường type 2 – 4 vỉ x 14 viên

Mã sản phẩm: 103900102

Quy cách

Viên

Danh mục

Thuốc, Tiểu đường

Dạng bào chế

Viên nén

Hoạt chất

Metformin

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Indform 850mg có thành phần là Metformin hydroclorid (hàm lượng 850 mg). Thuốc được dùng đơn trị liệu trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (tuýp II) khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần. Ngoài ra, có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurea khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurea đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ hơn.

1. Thành phần của thuốc Indform 850mg 4×14

Metformin HCL 850mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của thuốc Indform 850mg 4×14

2.1 Chỉ định

Đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
Ở người lớn: đơn trị liệu hay kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin.
Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: đơn trị liệu hay kết hợp insulin..

2.2 Dược lực học

Metformin là thuốc điều trị bệnh tiểu đường nhóm biguanid.
Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường. Ở người đái tháo đường, metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết.
Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể và cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Thuốc làm giảm tình trạng tăng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường mà không gây tai biến hạ đường huyết.

2.3 Dược động học

Thuốc được hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa.
Khả dụng sinh học tuyệt đối xấp xỉ 50 – 60%, liên kết với protein ở mức không đáng kể. ,
Phân bố vào các mô, dịch và hồng cầu.
Metformin chuyển hóa ở gan và không bài tiết qua mật. Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu của metformin.
Khoảng 90% thuốc được thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa.
Độ thanh thải của thuốc qua thận giảm ở người suy thận và cao tuổi dẫn đến nguy cơ tích lũy thuốc.

3. Cách dùng – liều dùng thuốc Indform 850mg 4×14

3.1 Cách dùng

Dùng đường uống.

3.2 Liều dùng

Người lớn: 1 viên/ ngày, uống 1 lần vào bữa ăn sáng.
Liều tối đa: 2,5 g/ ngày.
Liều duy trì: 1 viên/ lần, ngày 2 lần vào bữa ăn sáng và tối.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều
Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
Cách xử trí
Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/ phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.

3.4 Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của thuốc Indform 850mg 4×14

Thường gặp:
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
Da: Ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
Chuyển hóa: Giảm nồng độ Vitamin B12.
Ít gặp:
Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Indform 850mg 4×14

5.1 Chống chỉ định

Thuốc Metformin 850 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với thuốc.
Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương.
Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây thoái hóa chức năng thận.
Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
Bệnh gan, tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết.

5.2 Thận trọng khi sử dụng

Đối với người bệnh dùng metformin cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực. Khi điều trị bằng metformin vẫn phải áp dụng chế độ ăn kiêng.
Phải ngưng điều trị metformin 2 – 3 ngày trước khi chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod và trong 2 ngày trước khi chiếu chụp. Không dùng đồng thời với các thuốc có tác động đến chức năng thận vì có thể ảnh hưởng đến sự phân bố của thuốc. Không dùng thuốc cho người bị suy giảm chức năng thận.

5.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ, nên dùng được cho người đang vận hành máy móc, tàu xe.

5.4 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thời kỳ mang thai bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin.
Thời kỳ cho con bú
Không có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú, hoặc xác định lượng thuốc trong sữa mẹ, do đó tránh dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

5.5 Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với các thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết có thể dẫn đến làm giảm sự kiểm soát glucose huyết. Tránh dùng phối hợp với furosemid, cimetidin vì nó làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu. Không dùng đồng thời với những thuốc cationic vì nó làm tăng độc tính của metformin.

6. Bảo quản thuốc Indform 850mg 4×14

Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ