Thuốc viên nén Esomaxcare 40mg điều trị trào ngược dạ dày, viêm loét thực quản – 3 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 100300011

Quy cách

Hộp 30 Viên, Vỉ 10 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Tiêu hóa & Gan mật

Dạng bào chế

Viên nén

Hoạt chất

Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 40mg

Nhà sản xuất

Square Pharmaceuticals Ltd

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của thuốc Esomaxcare 40mg Tablet 3×10

Mỗi viên nén bao tan trong ruột có chứa:

Hoạt chất. Esomeprazol magnesi dihydrat tương đương esomeprazol 40mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101), povidon, silic keo khan, natri starch glycolat, magnesi stearat, Opadry-OY-S-38921 (Trắng)*, Eudragit L-30 D-55, triethyl citrat, talc tinh chế.

* Thành phần Opadry-OY-S-38921 (Trắng): Hydropropyl methylcellulose, polyethylen glycol 3350 (Macrogol), Titan dioxid (E171).

2. Công dụng của thuốc Esomaxcare 40mg Tablet 3×10

2.1 Chỉ định

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược

  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12-18 tuổi:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược

2.2 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton.

Esomeprazol là dạng đồng phân S-của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày-tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.

Tác động lên khả năng tiết acid

Esomeprazol gắn với H+/K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Tác dụng lên khả năng diệt H.p (Helicobacterpylori)

Loét dạ dày gây ra bởi các thuốc NSAID, esomeprazol có thể sử dụng để ngăn chặn vết loét hình thành khi sử dụng thuốc NSAID.

2.3 Dược động học

Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20mg và 89% khi dùng liều 40mg.Thức ăn làm chậm và làm giảm hấp thu esomeprazol, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33% đến 53%. Do đó esomeprazol phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là 16 lít.Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzyme cytochrom P450, thành các chất chuyển hóa hydroxyl và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế.Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 – 20 % người châu Á), nên làm chậm chuyển hóa esomeprazol, dẫn đến giá trị AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người có đủ enzyme. Thời gian bán thải trong huyết tương 1-1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này, liều dùng không quá 20mg một ngày.

Trẻ vị thành niên 12-18 tuổi

Sau khi sử dụng liều lặp lại 20mg và 40mg esomeprazol, tổng nồng độ và thời gian tiếp xúc (AUC) và thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (tmax) ở trẻ 12-18 tuổi tương tự như ở người lớn đối với cả hai liều esomeprazol.

3. Cách dùng – Liều dùng thuốc Esomaxcare 40mg Tablet 3×10

3.1 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền viên thuốc. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Viên nén esomeprazol nên được uống trước bữa ăn ít nhất là 1 giờ.

Thời gian dùng thuốc ức chế bơm proton phải căn cứ vào mức độ an toàn và hiệu quả điều trị với chỉ định và liều dùng theo như hướng dẫn sử dụng.

3.2 Liều dùng

Liều dùng cho người lớn:

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:

– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược

Uống mỗi ngày một viên 40mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.

Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori:

Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicillin và clarithromycin). Uống esomeprazol mỗi lần 20mg, ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc mỗi ngày một lần 40 mg trong 10 ngày. (Amoxicillin mỗi lần 1,0 g, ngày 2 lần và clarithromycin mỗi lần 500mg, ngày 2 lần trong 7 hay 10 ngày).

Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid:

Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20mg, 1 lẩn/ngày.Thời gian điều trị là 4-8 tuần.

Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg, 1 lần/ngày.

Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80-160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ 12-18 tuổi:

Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Uống mỗi ngày một viên 40 mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Người tổn thương chức năng thận:

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.

Người tổn thương chức năng gan:

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình, ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazol.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

4. Chống chỉ định của thuốc Esomaxcare 40mg Tablet 3×10

Mẫn cảm với benzimidazol.

Không nên sử dụng kết hợp với nelfinavir, atazanavir.

Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Esomaxcare 40mg Tablet 3×10

5.1 Cảnh báo và thận trọng

Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol 20mg có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.

Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi vé đặc tính.

Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.

Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magiê máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magiê máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magiê thay thế và ngừng sử dụng PPI.

Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magiê máu trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 – 40 %. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calci thích hợp.

Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cẩn theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir; không nên sử dụng quá 20mg esomeprazol.

Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.

Tương tác với các xét nghiệm

Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên tạm thời ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất năm ngày trước khi định lượng CgA.

5.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc thời gian dài.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đẩy hơi, khô miệng,

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.

Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp

Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).

Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hói phục, ảo giác ở người bệnh nặng.

Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.

Tiêu hóa: Rối loạn thị giác.

Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.

Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

5.3 Tương tác với các thuốc khác

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: ketoconazol, muối sắt, digoxin.

Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicillin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.

Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời esomeprazol và diazepam làm giảm 45% độ thanh thải diazepam.

Esomeprazol làm giảm hấp thu của các thuốc atazanavir, nelfinavir vào máu và làm giảm tác dụng điều trị HIV của chúng.

Sử dụng kết hợp esomeprazol với clopidogrel hoặc methotrexat làm giảm tác dụng điều trị của clopidogrel, methotrexat.

Esomeprazol dùng chung với tacrolimus làm giảm nồng độ magiê trong máu. Nếu sử dụng kết hợp lâu dài sẽ dẫn đến nhịp tim không đều, nhịp tim nhanh, co thắt cơ, run, hoặc co giật. Ngoài ra, sự kết hợp này còn làm tăng nồng độ của tacrolimus trong máu ở một số người, điều này làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng như tiểu đường, tổn thương thận, huyết áp cao….

5.4 Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.

5.5 Lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng do esomeprazol có thể gây tác dụng ngoại ý như đau đầu, chóng mặt.

5.6 Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280 mg/kg/ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/kg/ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) đã cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Người ta chưa biết esomeprazol có tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ của omeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20mg omeprazol.

Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

6. Bảo quản thuốc Esomaxcare 40mg Tablet 3×10

Bảo quản thuốc Esomaxcare 40 Tablet dưới 30°C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ