Thuốc viên nén Dorover 4mg Domesco điều trị tăng huyết áp – 1 vỉ x 30 viên

Mã sản phẩm: 104100254

Quy cách

Hộp 30 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Thuốc tim mạch & Tạo máu

Dạng bào chế

Viên nén

Hoạt chất

perindopril

Nhà sản xuất

Công Ty CP XNK YTế Domesco

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Dorover 4mg 1×30 là sản phẩm của Công ty Domesco, với thành phần chính Perindopril tert-butylamin. Đây là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và chứng suy tim sung huyết.

1. Thành phần chính của thuốc Dorover 4mg Domesco 1×30

Perindopril tert-butylamin 4mg

2. Công dụng của thuốc Dorover 4mg Domesco:

2.1 Chỉ định

Thuốc Dorover 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Tăng huyết áp.

Suy tim sung huyết.

2.2 Dược lực học

Thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin

Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi (inhibitor of the converting enzym, CEI), men này chuyển angiotensin I thành angiotensin II là một chất co mạch. Angiotensin II cũng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron. Kết quả là:

Giảm tiết aldosteron.

Tăng hoạt lực renin huyết tương, do mất cơ chế phản hồi âm tính của aldosteron.

Giảm sức cản toàn phần của động mạch ngoại vi, với tác dụng ưu tiên trên cơ và lưu lượng máu thận, không kèm theo ứ natri hoặc ứ dịch hay nhịp tim nhanh phản xạ, trong điều kiện dài hạn.

Như mọi thuốc ức chế men chuyển đổi, perindopril làm giảm sự thoái giáng của bradykinin, một peptid giãn mạch mạnh, thành các peptid không có hoạt tính.

Tác dụng hạ huyết áp của perindopril cũng thể hiện ở bệnh nhân có mức renin thấp hoặc bình thường.

Perindopril tác dụng qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Đặc điểm của hoạt lực chống tăng huyết áp

Trong tăng huyết áp động mạch:

Perindopril có tác dụng với mọi mức tăng huyết áp: Nhẹ, trung bình và nặng. Huyết áp tâm thu và tâm trương được hạ xuống ở cả hai tư thế đứng và nằm ngửa.

Hoạt lực chống tăng huyết áp đạt tối đa giữa 4 và 6 giờ sau khi dùng một liều đơn và duy trì ít nhất 24 giờ. Ức chế dư đối với men chuyển đổi còn cao sau 24 giờ (khoảng 80%).

Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp bình thường hóa sau 1 tháng điều trị và được duy trì mà không phát triển dung nạp.

Ngừng điều trị không làm tăng huyết áp phản hồi:

Perindopril có tính chất giãn mạch, phục hồi tính phản hồi của các động mạch lớn và làm giảm phì đại tâm thất trái.

Khi cần thiết, việc phối hợp với một thuốc lợi tiểu kiểu thiazid dẫn tới tác dụng hiệp đồng.

Việc phối hợp một thuốc ức chế men chuyển đổi với một thuốc lợi tiểu thiazid còn làm giảm nguy cơ hạ kali-máu cảm ứng bởi riêng thuốc lợi tiểu.

Trong điều trị suy tim:

Trong ba công trình nghiên cứu suy tim, độ hạ huyết áp diễn ra từ từ và ít đột ngột với perindopril, so sánh với các thuốc khác cùng lớp dược lý.

Cơ chế tác dụng trên huyết động trong suy tim

Perindopril giảm tải hoạt động của tim:

Do giãn tĩnh mạch, có thể vì điều chỉnh chuyển hóa prostaglandin: Giảm tiền tải.

Do giảm lực cản toàn phần ngoại vi: Giảm hậu tải.

Nghiên cứu ở người suy tim đã chứng minh:

Giảm áp suất làm đầy ở tâm nhĩ trái và tâm nhĩ phải.

Giảm tổng lực cản mạch ngoại vi.

Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.

Tăng lưu lượng máu cơ khu vực.

Thử nghiệm dung nạp hoạt động thể lực cũng được cải thiện.

2.3 Dược động học

Perindopril được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Lượng hấp thu bằng 65 tới 70% lượng thuốc dùng.

Perindopril được thủy phân thành perindoprilat là một thuốc ức chế đặc hiệu đối với men chuyển đổi angiotensin. Lượng perindoprilat hình thành thay đổi theo loại thực phẩm. Nồng độ đỉnh của perindoprilat huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương ít hơn 30%, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.

Khi dùng perindopril theo liều duy nhất lập lại hằng ngày, trạng thái ổn định đạt được trung bình sau khoảng 4 ngày. Chu kỳ bán tích lũy công hiệu là khoảng 24 giờ.

Nồng độ perindoprilat huyết tương cao hơn có ý nghĩa ở bệnh nhân mà độ thanh thải dưới 60 ml/phút, không phân biệt do suy thận hay do tuổi cao.

Ở bệnh nhân suy tim, sự thải trừ perindoprilat cũng chậm hơn.

Độ thanh thải thẩm tích của perindoprilat là 70 ml/phút. Động học của perindopril thay đổi ở bệnh nhân xơ gan: Độ thanh thải qua gan của phân tử ban đầu giảm đi một nửa. Tuy nhiên lượng perindoprilat hình thành không giảm, vì vậy không cần điều chỉnh liều dùng.

Thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin có thể đi qua nhau thai.

3. Cách dùng và Liều dùng của thuốc Dorover 4mg Domesco 1×30

3.1 Cách dùng

Dorover 4mg dùng uống, thường uống một lần vào buổi sáng.

3.2 Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp

Liều khuyến nghị 4mg, uống một lần vào buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg, uống một lần.

Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.

Trường hợp suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin:

Thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2mg/ngày.

Thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/phút: 2mg, mỗi 2 ngày.

Thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.

Trong suy tim sung huyết

Bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống vào buổi sáng. Liều điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, 1 lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống 1 lần vào buổi sáng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Triệu chứng: Liên quan với tụt huyết áp.

Xử trí: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thẩm phân được (70 ml/phút).

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

3.4 Nên làm gì khi quên liều?

Dùng thuốc Dorover 4mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Dorover 4mg Domesco 1×30

Khi sử dụng thuốc Dorover 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát được huyết áp.

Rối loạn tiêu hóa, vị giác, chóng mặt, chuột rút.

Nổi mẩn cục bộ trên da, ho khan.

Ít gặp: Bất lực, khô miệng, có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị, tăng kali – huyết thoáng qua, tăng urê huyết và tăng creatinin huyết, hồi phục được khi ngưng điều trị.

Hiếm gặp: Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý của thuốc Dorover 4mg Domesco 1×30

5.1 Chống chỉ định

Thuốc Dorover 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với perindopril hoặc một trong các thành phần của thuốc.

Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.

Người mang thai hoặc cho con bú.

5.2 Thận trọng

Trường hợp suy tim, mất muối nước: Nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận.

Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.

Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg.

Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.

Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril.

Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của Bác sĩ.

Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.

Cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.

Điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận khi điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận.

Không có nghiên cứu trên trẻ em, vì vậy, perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em. Trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.

6. Bảo quản của thuốc Dorover 4mg Domesco 1×30

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ