Thuốc viên nén Danapha Trihex 2 điều trị parkinson, hội chứng ngoại tháp – 5 vỉ x 20 viên

Mã sản phẩm: 103400161

Quy cách

Hộp 100 Viên, Vỉ 20 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Hệ thần kinh trung ương

Dạng bào chế

Viên nén

Hoạt chất

Trihexyphenidyl

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Danapha-Trihex 2mg 5×20 của Công ty Cổ phần dược Danapha, có thành phần chính Trihexyphenidyl 2mg để điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân), làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các rối loạn vận động muộn.

1. Thành phần chính của Danapha-Trihex 2mg 5×20

Mỗi viên nén chứa: Trihexyphenidyl HCL 2 mg

Tá dược (Lactose monohydrat, tinh bột sắn, microcrystallin cellulose 102, povidon K30, magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Danapha-Trihex 2mg 5×20

2.1 Chỉ định

Thuốc Danapha-Trihex 2 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).

Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các rối loạn vận động muộn.

2.2 Dược lực học

Trihexiphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, điều trị hội chứng Parkinson.

Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại vi kiểu atropin, kể cả cơ trơn.

Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim. Cơ chế chính xác của trihexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa được rõ, có thể do phong bế các xung ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não.

Với liều thấp, thuốc ức chế thần kinh trung ương, nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu ngộ độc atropin. Hiện nay, trihexyphenidyl được dùng để hỗ trợ cho levodopa.

Dùng dài ngày, trihexyphenidyl không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, hô hấp, gan, thận và tuỷ xương.

2.3 Dược động học

Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá.

Tác dụng bắt đầu sau 1 giờ, cao nhất trong 2 – 3 giờ và kéo dài 6 – 12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Thời gian bán thải của trihexyphenidyl thay đổi tuỳ theo phương pháp xét nghiệm. Với phương pháp xét nghiệm miễn dịch phóng xạ, thời gian bán thải pha đầu là 5,33 giờ, pha cuối là 32,7 giờ.

3.Liều dùng của Danapha-Trihex 2mg 5×20

3.1 Cách dùng

Thuốc Danapha-Trihex 2mg được dùng đường uống.

Uốn ngày 3 lần vào bữa ăn, nếu cần thêm một liều thứ 4 vào lúc đi ngủ. Nếu gây khô miệng quá, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo bạc hà, kẹo cao su không đường hoặc nước. Cũng có thể dùng kèm thêm loại thuốc thay thế nước bọt. Liều dùng trihexyphenidyl phải được điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của từng người bệnh, đặc biệt người trên 60 tuổi.

3.2 Liều dùng

Hội chứng Parkinson

Ngày đầu uống 1 mg, sau đó cách 3 – 5 ngày tăng 2 mg cho tới khi đạt 6 – 10 mg mỗi ngày. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng 12 – 15 mg/ngày (có thể tới 20 mg/ngày).

Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần

Uống 5 – 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1 mg đã có thể kiềm chế được một số phản ứng, song nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đã gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc.

Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.

Nếu dùng phối hợp với levodopa, liều của 2 thuốc phải giảm và điều chỉnh cho phù hợp với đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh.

Khi trihexyphenidyl được dùng thay thế toàn bộ hoặc một phần thuốc kháng muscarin khác, liều trihexyphenidyl cần tăng dần, trong khi đó thuốc kia cần giảm dần.

Người cao tuổi

Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 – 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.

Trẻ em

Không được khuyến cáo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Sử dụng quá liều trihexyphenidyl có thể gây đỏ bừng, khô da, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, nhịp tim nhanh, hô hấp nhanh, tăng huyết áp, buồn nôn, ói mửa.

Phát ban có thể ở mặt hoặc thân trên.

Các triệu chứng kích thích thần kinh trung ương như bồn chồn, lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng, phản ứng tâm thần, mắt phối hợp, mê sảng và đôi khi co giật.

Trường hợp quá liều nặng, có thể hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp và tử vong.

Xử trí

Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ, duy trì thông khí.

Có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.

Thuốc chống loạn nhịp không được khuyến khích nếu rối loạn nhịp tim xảy ra.

3.4 Nên làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của Danapha-Trihex 2mg 5×20

Khi sử dụng thuốc Danapha-Trihex 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các ADR chủ yếu là tác dụng kháng acetylcholin quá mức. Các tác dụng khô miệng, táo bón, mờ mắt, chóng mặt, buồn nôn nhẹ hoặc căng thẳng thần kinh đã được báo cáo ở 30 – 50 % bệnh nhân. Các tác dụng này có xu hướng giảm đi khi tiếp tục sử dụng thuốc. Để giúp bệnh nhân thích nghi với các tác dụng không mong muốn, có thể sử dụng liều ban đầu nhỏ hơn và tăng dần đến liều có hiệu quả.

Thường gặp, ADR > 1/100

Mắt: Nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin.

Tiêu hoá: Khô miệng, táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, mất ngủ, kích động, ảo tưởng, ảo giác, chứng mất ngủ đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân xơ cứng động mạch. Sự tiến triển các rối loạn tâm thần có thể buộc phải ngưng điều trị. Có thể xảy ra hồi hộp. Đã có báo cáo về lạm dụng trihexyphenidyl do tác dụng phụ hưng phấn và gây ảo giác của nó.

Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt. Suy giảm chức năng bộ nhớ tạm thời và ngắn hạn đã được báo cáo.

Tình trạng tệ hơn của chứng nhược cơ có thể xảy ra.

Rối loạn mắt: Giãn đồng tử cùng mất khả năng điều tiết và sợ ánh sáng, tăng áp lực nội nhãn.

Rối loạn về tim: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Giảm tiết dịch phế quản.

Rối loạn dạ dày – ruột: Khô miệng kèm khó nuốt, táo bón, buồn nôn, nôn.

Rối loạn da và mô dưới da: Khô da, phát ban da.

Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu, khó tiểu.

Rối loạn tổng quát: Khát, sốt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý của Danapha-Trihex 2mg 5×20

5.1 Chống chỉ định

Thuốc Danapha-Trihex 2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với trihexyphenidyl hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn vận động muộn, nhược cơ.

Glaucom góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp).

Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.

5.2 Thận trọng

Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.

Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc mở, bí tiểu.

Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.

Thành phần thuốc có chứa lactose nên phải thận trọng với các bệnh nhân có rồi loạn chuyển hoá liên quan đến lactose.

Trihexyphenidyl có liên quan đến diễn tiến xấu đi của bệnh nhược cơ, nên tránh hoặc cần sử dụng thuốc thận trọng đối với bệnh nhân nhược cơ.

Ngoại trừ gặp những biến chứng nghiêm trọng, nên tránh việc ngưng dùng thuốc đột ngột.

Trihexyphenidyl có thể bị lạm dụng thuốc (dựa trên tính chất gây ảo giác) nếu dùng liều đủ lớn.

6. Bảo quản của Danapha-Trihex 2mg 5×20

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ