Thông tin sản phẩm
Thuốc viên nén Cotrim 480mg Imexpharm 10×10 điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.
1. Thành phần chính của Cotrim 480mg Imexpharm 10×10
Mỗi viên nén chứa: Sulfamethoxazol 400 mg, Trimethoprim 80 mg
Tá dược: Tinh bột mì, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
2. Công dụng của Cotrim 480mg Imexpharm 10×10
2.1 Chỉ định
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
– Viêm tuyến tiền liệt.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn.
– Nhiễm trùng đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn, đặc biệt là sốt thương hàn và viêm đại tràng Sigma.
– Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
2.2 Dược lực học
Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.
Tổn thương ở gan hoặc suy gan, suy chức năng thận.
Thiếu enzym G-6-P-D, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Phụ nữ có thai và nuôi con bú, trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
2.3 Dược động học
Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800mg sulfamethoxazol và 160mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg / lít, trimethoprim là 2,5 mg/lít. Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg / lít, trimethoprim là 4 – 5 mg / lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim là 9 – 10 giờ. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
3. Liều dùng của Cotrim 480mg Imexpharm 10×10
3.1 Cách dùng
Nên uống thuốc trong bữa ăn. Cần theo dõi sát bệnh nhân trong thời gian điều trị, đặc biệt đối với người già và trẻ em.
3.2 Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 2 viên x 2 lần / ngày, uống cách nhau 12 giờ.
Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 1 viên, chia 2 lần / ngày, uống cách nhau 12 giờ.
3.3 Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?
Chưa có báo cáo
3.4 Nên làm gì khi quên liều?
Chưa có báo cáo
4. Tác dụng phụ của Cotrim 480mg Imexpharm 10×10
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay.
– Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens – Johnson.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5. Lưu ý của Cotrim 480mg Imexpharm 10×10
5.1 Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.
– Tổn thương ở gan hoặc suy gan, suy chức năng thận.
– Thiếu enzym G-6-P-D, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
– Phụ nữ có thai và nuôi con bú, trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
5.2 Thận trọng
– Theo dõi huyết đồ định kỳ trong trường hợp điều trị lâu dài và lặp lại hoặc đối với các bệnh nhân cao tuổi, nếu thấy giảm bất kỳ thành phần nào của máu thì phải ngưng sử dụng thuốc.
– Cần uống đủ nước và phải bảo đảm việc bài niệu để tránh tạo thành tinh thể niệu và sỏi.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
– Nhóm sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
– Dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg / tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
– Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
– Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
6. Bảo quản của Cotrim 480mg Imexpharm 10×10
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.