Thuốc viên nén bao phim Itopride Invagen Savi điều trị viêm dạ dày, chướng bụng, ợ nóng – 2 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 100302093

Quy cách

Hộp 20 Viên, Vỉ 10 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Tiêu hóa & Gan mật

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Hoạt chất

Itoprid HCl 50mg

Nhà sản xuất

Savi

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Bạn cần tư vấn từ dược sỹ? Gửi toa cho nhà thuốc!
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Itopride Invagen có thành phần chính là Itoprid hydroclorid dùng điều trị những triệu chứng về dạ dày, ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn)

1. Thành phần của thuốc Itopride Invagen Savi 2×10

Itoprid hydroclorid: 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột biển tỉnh 1500, lactose monohydrat, magnesi stearat, silic dioxyd keo, kypromelose 606, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd.

2. Công dụng của thuốc Itopride Invagen Savi 2×10

2.1 Chỉ định

Điều trị các triệu chứng về dạ dày – ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.

2.2 Dược lực học

Itoprid hydroclorid là một dẫn xuất benzamid, có tính chất chung tương tự như metoclopramid. Itoprid hydroclorid lim tăng nhu động dạ dày – ruột với tác động kép: làm tăng sự phóng thích acetylcholin (Ach) do tác dụng đối kháng thụ thể dopamin D₂ và ức chế sự phân hủy acetylcholin được phóng thích qua việc ức chế acetylcholin esterase. Ngoài ra, itoprid còn có tác động chống nôn dựa vào sự tương tác với các thụ thể dopamin D, ở trung tâm thu nhận kích thích hóa học. Tác động này phụ thuộc vào liều và được chúng mình bằng cách ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin. Ioprid hydroclorid làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.
Itoprid hydroclorid làm tăng khả năng làm rỗ dạ dày ở người, chó, chuột cống,
toprid có tác động đặc hiệu cao ở đường tiêu hóa trên. Itoprid không ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương của gastrin.

2.3 Dược động học

Hấp thu: Itopride hydroclorid hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Tuy nhiên thuốc bị chuyển hóa bước 1 qua gan nên Sinh khả dụng đường uống khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 – 50 phút sau khi uống 1 viên Itopride Invagen 50mg.
Phân bố: Itopride liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 96%), chủ yếu là với Albumin, một phần nhỏ liên kết với alpha-1-acid-glycoprotein (<15%). Thuốc ít thâm nhập lên hệ thần kinh trung ương.
Chuyển hóa: Monooxygenase chứa flavin (FMO) tham gia vào quá trình N-oxy hóa – con đường chuyển hóa chính của itopride. Itopride chuyển hóa mạnh ở gan với ba chất chuyển hóa đã được xác định trong có có 1 chất có hoạt tính thấp và gần như không có ý nghĩa dược lý.
Thải trừ: Thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 3,7% itopride và 75,4% N-oxyd ở người khỏe mạnh dùng liều điều trị duy nhất). Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 6 giờ.

3. Cách dùng – liều dùng thuốc Itopride Invagen Savi 2×10

3.1 Cách dùng

Thuốc Itoprid Invagen dùng đường uống, nên uống trước bữa ăn.

3.2 Liều dùng

Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid hydrochlorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.

3.4 Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của thuốc Itopride Invagen Savi 2×10

Khi sử dụng thuốc Itoprid Invagen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật:
Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp; 3,32%).
Tác dụng không mong muốn chủ yếu là:
Tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%);
Đau đầu (2 trường hợp; 0,35%);
Đau bụng (2 trường hợp; 0,35%).
Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là:
Giảm bạch cầu (4 trường hợp);
Tăng prolactin (2 trường hợp).
Tại thời điểm đánh giá lại:
Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%).
Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là:
Tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%);
Đau bụng (8 trường hợp; 0,14%);
Táo bón (8 trường hợp; 0,14%);
Tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%);
Tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%).
Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết):
Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mày đay, tái nhợt và toát mồ hôi…, nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết):
Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP… có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.
Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những tác dụng không mong muốn khác (AR):
0,1% < AR < 5%
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng…
Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)
AR < 0,1%
Triệu chứng ngoại tháp(1): Run rẩy…
Nội tiết(1): Tăng prolactin…
Huyết học(1): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu…
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt…
Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt…
Gan: Tăng γ-GTP, tăng AI-P…
Thận: Tăng BUN, tăng creatinin…
Các loại khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi…
Tỉ lệ mắc chưa biết (2)
Quá mẫn (1): Phát ban, mẩn đỏ, ngứa…
Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông.
Ghi chú:
(1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát.
(2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc…
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Itopride Invagen Savi 2×10

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5.1 Chống chỉ định

Thuốc Itoprid Invagen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

5.2 Thận trọng khi sử dụng

Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin. Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày – ruột.
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Sử dụng trong nhi khoa
Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (còn có ít bằng chứng lâm sàng).
Thận trọng về tá dược
Sản phẩm có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
Sản phẩm có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng.
Những thận trọng khi phân phối thuốc
Đối với những thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng. (Đã có báo cáo rằng nếu tấm PTP bị nuốt, góc sắc nhọn của nó có thể đâm thủng thực quản gây nên biến chứng rất nghiêm trọng).

5.3 Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).
Thời kỳ cho con bú
Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid HCl được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống). (Xem phần “Dược động học”)

5.4 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.

5.5 Tương tác thuốc

Nên lưu ý khi dùng kết hợp itoprid HCl với những thuốc sau:
Những thuốc kháng cholinergic: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide…
Triệu chứng: Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày – ruột của itoprid (tác dụng cholinergic)
Cơ chế: Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid

6. Bảo quản thuốc Itopride Invagen Savi 2×10

Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ