Thông tin sản phẩm
Thuốc Greatcet Korea United được sử dụng trong điều trị triệu chứng các trường hợp đau trung bình-nặng.
1. Thành phần của thuốc Greatcet 375/37.5mg Korea United 3×10
Tramadol 37.5mg
Acetaminophen 375mg
2. Công dụng (chỉ định) của thuốc Greatcet 375/37.5mg Korea United 3×10
Điều trị triệu chứng các trường hợp đau trung bình – nặng.
3. Cách dùng – liều dùng thuốc Greatcet 375/37.5mg Korea United 3×10
3.1 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no.
3.2 Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Chỉnh liều tùy mức độ đau và đáp ứng. Khởi đầu 2 viên. Nếu cần, bổ sung liều nhưng không quá 8 viên/ngày. Khoảng cách liều không nên ít hơn 6 giờ.
Trẻ em < 12 tuổi:Không khuyến cáo.
Suy thận trung bình: Khoảng cách liều 12 giờ.
Suy gan trung bình: Cân nhắc kéo dài khoảng cách liều
3.3 Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
3.4 Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ của thuốc Greatcet 375/37.5mg Korea United 3×10
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:
Suy nhược, đỏ bừng mặt, mệt mỏi, đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
Cao/hạ huyết áp, làm trầm trọng thêm cao huyết áp.
Chóng mặt, đau đầu, rùng mình, mất điều hòa, co giật, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu, làm trầm trọng thêm đau nửa đầu, co cơ không tùy ý, dị cảm, bất tỉnh, hoa mắt.
Nuốt khó, đại tiện ra máu đen, phù lưỡi.
Chán ăn, lo lắng, lẫn lộn, hưng cảm, mất ngủ, bực dọc, buồn ngủ, đôi khi quên, rối loạn nhân cách, trầm cảm, lạm dụng thuốc, thay đổi cảm xúc, ảo giác, bất lực, ác mộng, suy nghĩ bất thường.
Thiếu máu. Khó thở. Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, thiểu niệu, bí tiểu.
Ngứa, ban da, tăng tiết mồ hôi. Bất thường chức năng gan, sụt cân, ù tai, rối loạn thị giác.
Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, thiếu máu cục bộ cơ tim, phù phổi, phản ứng dị ứng, khó tập trung, có khuynh hướng tự tử, viêm gan, suy gan, chảy máu đường tiêu hóa.
Tăng creatinin, bất thường xét nghiệm chức năng gan.
Hội chứng Serotonin (bao gồm thay đổi trạng thái thần kinh, tăng phản xạ, sốt, run rẩy, rùng mình, lo âu, toát mồ hôi, co giật, hôn mê).
Làm trầm trọng thêm hen suyễn.
Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Greatcet 375/37.5mg Korea United 3×10
5.1 Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân sử dụng đồng thời hoặc lặp lại Morphin, đang dùng thuốc ức chế TKTW, rối loạn đường mật, suy gan, suy thận, nghiện rượu, tiền sử sốc phản vệ với opioid, động kinh hay có nguy cơ bị co giật, đang tình trạng sốc hoặc thay đổi ý thức không rõ nguyên nhân.
Tramadol gây lệ thuộc thuốc khi dùng kéo dài.
Ngưng dùng đột ngột gây hội chứng cai thuốc.
Tránh sử dụng khi gây mê mức độ nhẹ
5.2 Tương tác thuốc
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
MAOI, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc.
Carbamazepin. Ketoconazol, erythromycin. Metoclopramid, domperidon. Cholestyramin.
Thận trọng sử dụng đồng thời: Thuốc làm hạ thấp ngưỡng co giật, thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần
6. Bảo quản thuốc Greatcet 375/37.5mg Korea United 3×10
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.