Thông tin sản phẩm
Fexoboston 60mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính Fexofenadine hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
1. Thành phần của thuốc Fexoboston 60mg 3×10
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 60 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, avicel PH 101, pregelatinized starch, natri croscarmellose, polysorbate 80, talc, magnesium stearat, silicon dioxide, hydroxypropyl methylcellulose 606, hydroxypropyl methylcẹllulose 615, macrogol 6000, titan dioxide oxit sắt đỏ, oxit sắt vàng.
2. Công dụng (Chỉ định) của thuốc Fexoboston 60mg 3×10
2.1 Chỉ định
Fexoboston 60mg được chỉ định để:
– Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
2.2 Dược lực học
– ATC: R06AX26.
– Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H, ngoại vi.
– Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
– Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta – adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
2.3 Dược động học
Hấp thu
– Fexofenadin hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 – 3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (khoảng 4 giờ).
Phân bố
– Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu với albumin và alpha-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu-não.
Chuyển hóa
– Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadin chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.
Thải trừ
– Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11-12%) dưới dạng không đổi.
– Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4 – 14,6 giờ, kéo dài hơn (31 – 72%) ở bệnh nhân suy thận.
Dược động học ở người suy thận
– Clcr 41-80 ml/phút: nồng độ đỉnh cao hơn 87%, thời gian bán thải dài hơn 59%.
– Clcr 11 – 40 ml/phút: nồng độ đỉnh cao hơn 111%, thời gian bán thải dài hơn 72%.
– Clcr <10 ml/phút (ở người đang thực hiện thẩm phân): nồng độ đỉnh cao hơn 82%, thời gian bán thải dài hơn 31% so với người
khỏe mạnh.
– Loại bỏ bằng thẩm phân máu không hiệu quả.
3. Cách dùng – Liều dùng thuốc Fexoboston 60mg 3×10
3.1 Cách dùng
Fexoboston 60mg được dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
3.2 Liều lượng
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
+ Mày đay mạn tính vô căn: 180mg x 1 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy thận: Người già, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ngày.
3.3 Quá liều
Triệu chứng:
– Các báo cáo về quá liều fexofenadin thường ít gặp và thông tin còn hạn chế. Tuy nhiên có thể gặp một số trường hợp như buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Điều trị:
– Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp loại bỏ phần thuốc chữa hấp thu ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
– Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc đường máu không đáng kể (1,7%).
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho fexofenadin.
– Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định của thuốc Fexoboston 60mg 3×10
– Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
5. Tác dụng phụ của thuốc Fexoboston 60mg 3×10
Thường gặp, ADR > 1/100
– Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
– Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
– Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
– Da: ban, mày đay, ngứa
– Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Fexoboston 60mg 3×10
6.1 Thận trọng khi sử dụng
Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng thuốc.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
6.2 Thai kỳ và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
– Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin trong sữa mẹ, vì vậy không nên dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú.
6.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
6.4 Tương tác thuốc
Các tương tác của thuốc với các thuốc khác
– Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
– Nồng độ fexofenadine có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
– Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ giảm hấp thu fexofenadine.
– Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
– Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase, (ở thần kinh trung ương), betahistine.
– Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamine, các chất kháng acid, rifampin.
Các loại tương tác khác
– Nước hoa quả (cam, bưởi chùm, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%.
– Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần.
7. Bảo quản thuốc Fexoboston 60mg 3×10
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.