Thuốc viên nén bao phim Erythromycin 500mg Mekophar điều trị viêm xoang, nhiễm trùng sinh dục – 10 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 102400102

Quy cách

Hộp 100 Viên, Vỉ 10 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Hoạt chất

Erythromycin 500mg

Nhà sản xuất

Công Ty CP Hóa -DP Mekophar

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Erythromycin 500mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa Dược phẩm Mekophar, chứa dược chất chính là erythromycin – kháng sinh nhóm macrolid, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp vi khuẩn nhạy cảm.

1. Thành phần chính của Erythromycin 500mg Mekophar 10×10

Erythromycin 500mg.

2. Công dụng của Erythromycin 500mg Mekophar 10×10

2.1 Chỉ định

– Thuốc Erythromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

– Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu – sinh dục, đường tiêu hóa.

– Phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

– Dùng thay thế các kháng sinh β-lactam ở những bệnh nhân dị ứng penicillin.

– Dùng thay thế penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

2.2 Dược lực học

– Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolide, có phổ tác dụng rộng. Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với erythromycin:

– Vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes…

– Vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni.

– Các vi khuẩn khác: Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii.

2.3 Dược động học

– Khả dụng sinh học của erythromycin thay đổi từ 30 – 65% tùy theo loại muối. Viên bao phim (base và stearate) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói.

– Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật, từ 2 – 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

3. Liều dùng của Erythromycin 500mg Mekophar 10×10

3.1 Cách dùng

– Nên uống thuốc vào lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống trong khi ăn.

3.2 Liều dùng

Liều đề nghị:

Người lớn

– Uống 500 – 1000 mg/lần, ngày 2 – 3 lần.

Trẻ em

– Uống 30– 50 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.

* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Triệu chứng

– Quá liều erythromycin thường có triệu chứng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, mất thính lực (tạm thời).

Cách xử trí

– Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý

3.4 Nên làm gì khi quên liều?

Khi quên liều:

– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

– Không uống gấp đôi liều.

4. Tác dụng phụ của Erythromycin 500mg Mekophar 10×10

Khi sử dụng thuốc Erythromycin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

– Đau bụng, nôn, tiêu chảy, ngoại ban…

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Da: Mày đay.

Hiếm gặp

– Loạn nhịp tim, tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, điếc có hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

– Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý của Erythromycin 500mg Mekophar 10×10

5.1 Chống chỉ định

– Thuốc Erythromycin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, bệnh nhân có tiền sử bị điếc, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

– Phối hợp với terfenadine, astemizole.

5.2 Thận trọng khi sử dụng

– Cần sử dụng rất thận trọng các dạng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.

– Cần phải rất thận trọng khi dùng cho các người bệnh loạn nhịp, có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ chết người.

5.3 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

5.4 Tương tác thuốc

– Chống chỉ định dùng phối hợp astemizole hoặc terfenadine với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

– Cần thận trọng khi dùng erythromycin cùng với các thuốc sau đây:

– Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.

– Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của carbamazepine và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.

– Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho chloramphenicol hoặc lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này.

– Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của penicillin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.

– Erythromycin làm tăng nồng độ của digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính.

– Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các xanthin như aminophylline, theophylline, caffeine, do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu. Nếu cần, phải điều chỉnh liều.

– Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Cần phải điều chỉnh liều warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.

– Erythromycin làm giảm độ thanh thải của midazolam hoặc triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này.

– Dùng liều cao erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc tính với tai của những thuốc này.

– Phối hợp erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.

– Erythromycin làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.

– Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamine và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.

– Dùng erythromycin cùng với lovastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

6. Bảo quản của Erythromycin 500mg Mekophar 10×10

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ