Thông tin sản phẩm
Thuốc Diclofen 50mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu PHARMEDIC sản xuất có chứa Diclofenac natri với các công dụng: Trị dài hạn các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến và trị ngắn hạn các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
1. Thành phần của thuốc Diclofen 50mg Pharmedic 10×10
Thành phần hoạt chất: Diclofenac natri 50mg.
Thành phần tá dược: Era-pac, lactose, povldon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000 vừa đủ 1 viên bao phim tan trong ruột.
2. Công dụng của thuốc Diclofen 50mg Pharmedic 10×10
2.1 Chỉ định
Trị dài hạn: các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
Trị ngắn hạn: các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
2.2 Dược lực học
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có đặc tính giảm đau, kháng viêm và giảm sốt. Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin trong cơ thể do ức chế cyclooxygenase. Prostaglandin đóng vai trò chính trong việc gây viêm nhiễm, đau và sốt.
2.3 Dược động học
Hấp thu:
Diclofenac được hấp thu hầu như hoàn toàn khi uống viên bao phim tan trong ruột, đặc biệt khi dùng cùng với thức ăn. Khoảng 50% diclofenac chuyển hóa qua gan lần đầu.
Phân bố:
Ở nồng độ điều trị hơn 99% gắn kết với protein huyết tương. Diclofenac xâm nhập vào hoạt dịch, nồng độ ở đó có thể duy trì thậm chí khi nồng độ trong máu xuống thấp; một lượng nhỏ thuốc được phân phối trong sữa.
Chuyển hóa:
Diclofenac chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chủ yếu là 4′-hydroxydiclofenac.
Thải trừ:
Chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu ở thận, thời gian bán thải 1 -2 giờ.
3. Liều dùng của thuốc Diclofen 50mg Pharmedic 10×10
3.1 Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước (không nhai), trước bữa ăn.
3.2 Liều dùng
Liều tấn công: 1 viên, ngày 3 lần.
Liều duy trì: 1 viên, ngày 2 lần.
Đau bụng kinh: 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
3.3. Nên làm gì khi dùng quá liều?
Ngộ độc cấp của diclofenac: Các tác dụng phụ nặng hơn.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
3.4. Nên làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ của thuốc Diclofen 50mg Pharmedic 10×10
Diclofen có thể gây nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.
Ít gặp: phù, dị ứng, choáng phản vệ, viêm mũi, mày đay, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, tiêu chảy ra máu, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó ngủ, dễ bị kích thích, co thắt phế quản, rốl loạn thị giác.
Hiếm gặp: phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Diclofen 50mg Pharmedic 10×10
5.1 Chống chỉ định
Thuốc Diclofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Diclofenac, Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Người có tiền sử hen hay co thắt phế quản, loét dạ dày tiến triển, hay xuất huyết tiêu hóa.
Người bệnh suy gan, suy tim, suy thận nặng, suy tim sung huyết.
5.2 Thận trọng
Ngừng điều trị nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa.
6. Bảo quản của thuốc Diclofen 50mg Pharmedic 10×10
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.