Thuốc viên nén bao phim Claminat 1g Imexpharm điều trị viêm xonag, viêm phổi – 2 vỉ x 7 viên

Mã sản phẩm: 102400072

Quy cách

Hộp 14 Viên, Vỉ 7 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Hoạt chất

Acid Clavulanic (Dưới Dạng Kali Clavulanat) 125mg, Amoxicillin (Dưới Dạng Amoxicilin Trihydrat) 875mg

Nhà sản xuất

ImexPharm

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc viên nén bao phim Claminat 1g Imexpharm 2×7 của công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic, là một kháng sinh thuộc nhóm beta – lactam, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên, tai mũi họng và đường hô hấp dưới. Ngoài ra Claminat còn dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu sinh dục, da, mô mềm, xương khớp và nha khoa.

1. Thành phần chính của thuốc Claminat 1g Imexpharm 2×7

Clavulanic acid 125mg

Amoxicillin 875mg

2. Công dụng của thuốc Claminat 1g Imexpharm 2×7

2.1 Chỉ định

Thuốc Claminat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.

Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

2.2 Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm B – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi B – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng enterobacteriaceae và haemophilus influenzae).

Acid clavulanic tạo ra do sự lên men của streptomyces clavuligerus, có cấu trúc b – lactam gần giống nhân penicilin, có khả năng ức chế b – lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và staphylococcus sinh ra.

Acid clavulanic giúp amoxicilin không bị b – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin. Amoxicilin và acid clavulanic là thuốc diệt khuẩn.

Phổ diệt khuẩn của thuốc gồm:

Vi khuẩn gram dương:

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, streptococcus pneumoniae, streptococcus pyogenes, streptococcus viridans, staphylococcus aureus, corynebacterium, bacillus anthracis, listeria monocytogenes.

Loại yếm khí: Các loài clostridium, peptococcus, peptostreptococcus.

Vi khuẩn gram âm:

Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, moraxella catarrhalis, escherichia coli, proteus mirabilis, proteus vulgaris, các loài klebsiella, salmonella, shigella, bordetella, neisseria gonorrhoeae, neisseria meningitidis, vibrio cholerae, pasteurella multocida.

Loại yếm khí: Các loài bacteroides kể cả b.fragilis.

2.3 Dược động học

Hấp thu

Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%.

Phân bố

Khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp, amoxicillin là 18%, acid clavulanic 25%. Amoxicillin phân bố vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể ngoại trừ não và tủy sống.

Chuyển hóa

Amoxicillin được chuyển hóa một phần. Chuyển hóa của acid clavulanic chưa được xác định.

Thải trừ

Thời gian bán thải của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55 – 73% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.

3. Liều dùng của thuốc Claminat 1g Imexpharm 2×7

3.1 Cách dùng

Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

3.2 Liều dùng

Dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: 1 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em cân nặng dưới 40 kg: Không nên dùng Claminat 1g.

Bệnh nhân suy thận: Claminat 1 g chỉ được dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút với liều dùng không thay đổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?

Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Triệu chứng khi quá liều: Đau bụng, nôn, tiêu chảy. Một số ít bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí:

  • Ngừng uống thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
  • Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày.
  • Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
  • Tổn thương thận có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương.
  • Phương pháp thẩm phân máu có thể dùng để loại bỏ amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi hệ tuần hoàn.

3.4 Nên làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của thuốc Claminat 1g Imexpharm 2×7

Khi sử dụng thuốc Claminat bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Da: Ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Da: Phát ban.
  • Gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng stevens – johnson, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Dị ứng: Nếu có các phản ứng dị ứng, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

Viêm đại tràng giả mạc:

  • Nhẹ: Ngừng thuốc.
  • Nặng (khả năng do clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống clostridium (metronidazol, vancomycin).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Lưu ý của thuốc Claminat 1g Imexpharm 2×7

5.1 Chống chỉ định

Thuốc Claminat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da.
  • Suy gan.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút.

5.2 Thận trọng:

  • Thận trọng với các bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc gây tăng thời gian chảy máu và đông máu.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicilin. Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

6. Bảo quản của thuốc Claminat 1g Imexpharm 2×7

Dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

 

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ