Thuốc viên nang mềm Kiddiecal 678mg điều trị loãng xương, bổ sung calci và vitamin D – 30 viên

Mã sản phẩm: 104700031

Quy cách

Lọ

Danh mục

Thuốc, Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Hoạt chất

Calcium hydrogen phosphate anhydrous (tương đương Calcium 200mg và Phosphorus 154mg) 678mg, vitamin D3 200IU, Vitamin K1 30mcg

Nhà sản xuất

Catalen

Đối tượng sử dụng

Người lớn, Trẻ em
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc viên nang mềm (viên nhai) PM Kiddiecal 678mg của Công ty Catalent Australia Pty. Ltd., thành phần chính Calcium, phosphorus, cholecalciferol (vitamin D3), phytomenadione (vitamin K1) là thuốc bổ sung calci và vitamin D cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú, và hỗ trợ điều trị loãng xương.

1. Thành phần của viên nhai Kiddiecal 678mg 30 viên

Mỗi viên nhai dạng viên nang mềm có chứa:

Calcium* 200 mg, Phosphorus* 154 mg (từ *Calcium hydrogen phosphate anhydrous 678 mg), Cholecalciferol (tđ Vit D3 5mcg) 200IU, Phytomenadione (Vit K1) 30 mcg.

Tá dược: Coconut Oil-Fractionated, Lecithin, strawberry Flavour UA-70666, Sucralose, Vanillin, Vegetable Oil Hydrogenated, vsx – 12550, Xylitol, Gelatin, Starch-Potato, Cochineal, Iron Oxide Black, Titanium Dioxide, Polysorbate 80, Silica-Colloidal Anhydrous, Glycerol, Water – Purified, Shelform-12550 vừa đủ 1 viên nang mềm.

2. Công dụng của viên nhai Kiddiecal 678mg 30 viên

2.1 Chỉ định

Thuốc viên nhai PM Kiddiecal 678mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

Bổ sung calci và vitamin D trong các trường hợp: Trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú.

Hỗ trợ điều trị loãng xương.

2.2 Dược lực học

Calci tham gia vào quá trình hình thành và làm chắc khoẻ xương và mô trong những người sử dụng ở mọi lứa tuổi. Cung cấp đầy đủ calci khi còn trẻ và trong suốt cuộc đời là việc làm bắt buộc để tối đa hoá sức khoẻ của xương. Đặc biệt cần thiết cho trẻ đang phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ hậu mãn kinh, và những người chơi thể thao vì họ cần thêm calci.

Calci cần thiết cho quá trình phát triển xương và cơ của trẻ, cho hình thành răng. Việc thiếu hụt calci có thể dẫn đến chứng loãng xương trong cuộc đời sau này. Có chứa vitamin K1 và D3 giúp tăng việc cung cấp và hấp thu calci. Hỗ trợ duy trì hoặc cải thiện sức khoẻ nói chung.

Calci cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết của các tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Calci liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobalamin và bài tiết gastrin. Calci trong xương là nguồn dự trữ calci có thể được huy động để duy trì lượng calci ngoại bào.

Phosphorus đóng vai trò quyết định đối với việc dự trữ năng lượng, chuyển hoá, việc sử dụng các vitamin B – complex, hoạt động chức năng chính xác của tế bào thần kinh và cơ và duy trì chức năng của calci. Phosphorus đóng vai trò then chốt đối với sự hình thành răng và xương. Xương và mô mềm khoẻ mạnh cần calci và phosphorus để gia tăng và phát triển suốt cuộc đời.

Chức năng chính của vitamin D là điều chỉnh nồng độ phosphorus và calci huyết tương. Vitamin D tăng cường hiệu quả của việc hấp thu trong ruột của calci (chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng) và của phosphorus (đặc biệt ở hỗng tràng và hồi tràng). Vì vitamin D rất quan trọng đối với sự hằng định nội môi calci và đối với sức khoẻ của xương, nên được sử dụng để giúp ngăn ngừa chứng loãng xương.

Vitamin K là một đồng enzyme cho việc tổng hợp gan của các yếu tố đông máu II (prothrombin), VII (proconvertin), Lx (yếu tố christmas hoặc thành phần thromboplastin huyết tương), và X (yếu tố stuart – prower), và protein C và S ở gan. Vitamin K cũng có liên quan đến quá trình carboxyl hoá của các protein gamma – carboxyglutamate (gla) giúp dễ dàng gắn kết các yếu tố đông máu với các tiểu cầu.

Vitamin K là một đồng yếu tố đối với quá trình carboxyl hoá của các protein xương, bao gồm hydroxyapatite. Osteocalcin đang trong quá trình carboxyl hoá (ucOC, hay còn gọi là osteocalcin tự do) có ái lực yếu hơn đối với hydroxyapatite và vì vậy sẽ gắn kết Calci yếu hơn.

Vitamin K cũng có thể làm giảm sự huỷ xương bằng cách giảm sự tổng hợp prostaglandin E2 trong tế bào huỷ xương, và bằng các tác động lên sự cân bằng calci, và quá trình sản xuất interleukin 6 trong xương. Việc bổ sung vitamin K làm tăng lượng osteocalcin đã được carboxyl hoá ở phụ nữ hậu mãn kinh. Chứng xơ vữa động mạch có liên quan tới lượng vitamin K huyết thanh thấp. Bổ sung vitamin K có thể bảo vệ chống lại chứng xơ vữa động mạch.

2.3 Dược động học

Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, tiêu chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.

Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Hiệu quả tái hấp thu được điều hoà chính bởi hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na+, sự có mặt của các anion không bị tái hấp thu và các chất lợi tiểu.

Thuốc lợi tiểu tác động tại nhánh lên của quai henle làm tăng calci niệu. Ngược lại, chỉ có thuốc lợi tiểu thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na+ và Ca2+, dẫn đến giảm calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hòa nồng độ ion calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn calci ở người bình thường. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Khi được uống, vitamin D được hấp thu ở hồi tràng của ruột non cùng với các chất béo khác có trong thức ăn với sự trợ giúp của mật. Thời gian bán thải trong tuần hoàn của vitamin D từ 1 – 2 ngày.

Vitamin K được hấp thu ở hồi tràng và hỗng tràng của ruột non. Mức hấp thu của Vitamin K có trong thức ăn, thực phẩm bổ sung và được tiêm vào, dao động trong khoảng từ 10 – 80% (trung bình là 50%), phụ thuộc vào các chất béo có trong thức ăn đi cùng và hiệu quả của axit mật. Sau khi hấp thu, (giống như các lipid khác) 90% lượng vitamin K hấp thu được chuyên chở trên vi thể 90% lượng vitamin K hấp thu được chuyên chở trên vi thể nhũ trấp, sau đó là VLDL và LDL đến gan để dự trữ.

50% vitamin K của gan ở dạng vitamin K1. Lượng vitamin K dự trữ trong cơ thể sẽ giảm xuống rất nhanh khi bổ sung vitamin K không đủ. Thời gian bán thải của vitamin K là 1,5 – 3 giờ. Sau khi chuyển hoá, vitamin K (và các chất chuyển hoá đã oxy hoá của nó) được gắn kết với glucuronic acid và thải trừ qua mật (một phần) và nước tiểu (chủ yếu).

3. Cách dùng – liều dùng viên nhai Kiddiecal 678mg 30 viên

3.1 Cách dùng

PM Kiddiecal có thể được dùng theo 3 cách:

Đặt viên thuốc trực tiếp vào mồm và nhai, có thể ăn toàn bộ viên.

Chọc thủng một lỗ trên nang và đặt thuốc vào thìa hoặc trộn lẫn với thức ăn.

Nuốt cả viên thuốc.

3.2 Liều dùng

Trẻ từ 1 – 3 tuổi: 1 viên mỗi ngày.

Từ 3 tuổi trở lên: 1 – 2, tới 4 viên/ngày.

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú: 2 viên/ngày; hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

3.3 Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo ghi nhận về quá liều của PM Kiddiecal ở liều dùng đã được khuyến cáo.

3.4 Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của viên nhai Kiddiecal 678mg 30 viên

Calci và phosphorus an toàn khi dùng theo đường uống ở liều khuyến cáo. Có thể bị rối loạn tiêu hoá nhẹ.

Không có báo cáo tác dụng phụ khi sử dụng vitamin D tới 20 mcg/ngày.

Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ vitamin K theo đường uống ở liều khuyến cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần thêm thông tin.

5. Lưu ý khi sử dụng viên nhai Kiddiecal 678mg 30 viên

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5.1 Chống chỉ định

PM Kiddiecal chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các trường hợp tăng calci huyết, sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.

5.2 Thận trọng khi sử dụng

Thuốc chỉ có thể giúp nếu vitamin từ nguồn thức ăn hàng ngày không đủ.

Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

5.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

5.4 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Dùng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.

5.5 Tương tác thuốc

Bisphosphonates (alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate và tiludronate): Việc bổ sung calci làm giảm hấp thu bisphosphonate. Bệnh nhân nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống calci, nhưng tốt nhất là nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.

Calci làm tăng độc tính của các glycosid digitalis đối với tim vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na +- K +- ATPase của glycosid tim. Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ về liều dùng thích hợp của calci cũng như kiểm tra nồng độ calci huyết nếu cần thiết.

Lượng calci nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với digoxin vì có khả năng có ảnh hưởng tới nồng độ calci huyết.

Calci làm giảm hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolon hoặc tetracyclin, nên khi dùng calci cùng với levothyroxine hoặc một vài nhóm kháng sinh quinolon hoặc tetracyclin, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.

Không điều trị đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol, phenobarbital hoặc phenytoin, corticosteroid, vì chúng có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng calci huyết.

6. Bảo quản viên nhai Kiddiecal 678mg 30 viên

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ