Thuốc viên nang mềm Colaf 500mg Phil điều trị đục thủy tinh thể, thoái hóa võng mạc – 12 vỉ x 5 viên

Mã sản phẩm: 103500021

Quy cách

Hộp 60 Viên, Vỉ 12 viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Hoạt chất

Acid ascorbic, DL anpha tocopherol, Hỗn dịch beta carotene, Men khô có chứa Selen

Nhà sản xuất

Phil Inter

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần chính của Colaf 500mg Phil 12×5

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hỗn dịch β-carotene 30%: 50mg (tương đương 15mg b-carotene)

Men khô có chứa Selen: 33,3mg (tương đương 50µg Selen)

DL-a-Tocopherol (Vitamin E): 400IU

Acid ascorbic (Vitamin C): 500mg

Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, D-Sorbitol 70%, methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu xanh dương số 1, màu vàng số 4, màu đỏ số 40, oxyd sắt đỏ, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Colaf 500mg Phil 12×5

2.1 Chỉ định

– Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.

– Phòng ngừa các rối loạn thị giác (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).

– Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.

2.2 Dược lực học

2.3 Dược động học

3. Liều dùng của Colaf 500mg Phil 12×5

Người lớn: 1 viên 1 lần mỗi ngày, sau bữa ăn, trong khoảng 4 – 6 tuần.

3.3 Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?

B-carotene liều quá cao sẽ được tích lũy trong cơ thể ở nguyên trạng, vừa là nguồn dự trữ vitamin A vừa là chất chống oxy hóa. Tác dụng ngoại ý do B-carotene quá cao được gọị là “carotenemia”. Đây là bệnh trạng vô hại với da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.

Vitamin E với liều quá cao (> 1200IU mỗi ngày) có thể có vài tác dụng ngoại ý như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.

Người bị sỏi thận không nên dùng liều cao vitamin C (trên khoảng 1g một ngày). Những triệu chứng quá liều gồm: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Selenium liều cao có thể gây nhiễm độc: huyết áp thấp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ, và ức chế thần kinh trung ương. Biểu hiện ngộ độc bán cấp và mãn tính là răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.

3.4 Nên làm gì khi quên liều?

4. Tác dụng phụ của Colaf 500mg Phil 12×5

Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy.

Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

5. Lưu ý của Colaf 500mg Phil 12×5

5.1 Chống chỉ định

Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

Người bệnh thừa vitamin A.

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

5.2 Thận trọng

  1. Dùng thuốc cẩn thận ở các đối tượng sau

– Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác.

– Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

– Phụ nữ đang cho con bú.

  1. Thận trọng chung

– Tuân theo liều lượng và cách dùng đa được chỉ dẫn.

– Lượng Selen cho phép dùng là 75 – 150 µg/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 20 µg, có thể bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 µg/ngàỵ.

– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.

– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

– Có sự gia tăng tỷ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa B-carotene đơn lẻ hoặc phối hợp.

5.3 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 I.U/ngày) có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.

Uống Vitamin C liều cao (3 g/ngày) lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.

5.4 Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

– Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của thuốc khác.

– Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

– Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng hóa khử.

– Vitamin E làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A trong cơ thể.

– Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.

– Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt thì tác dụng của vitamin E sẽ bị giảm.

– Cholestyramin và paraffin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của những vitamin tan được trong dầu.

– Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.

6. Bảo quản của Colaf 500mg Phil 12×5

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ