Thuốc viên nang cứng Vitamin B1 250mg Domesco điều trị thiếu vitamin B1 – 20 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 103500172

Quy cách

Hộp 200 Viên, Vỉ 10 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc

Hoạt chất

Vitamin B1
Bạn cần tư vấn từ dược sỹ? Gửi toa cho nhà thuốc!
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Thuốc Vitamin B1 250mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

Thành phần dược chất: Thiamin mononitrat 250 mg
Thành phần tá dược: Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1.

2. Công dụng của Thuốc Vitamin B1 250mg

Chỉ định

Điều trị bệnh do thiếu thiamin.

3. Dược lực học

Nhóm dược lý: Vitamin.

Mã ATC:A11DA01.

Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B.

Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Thiamin thường được dùng dưới dạng muối hydroclorid hoặc nitrat, ngoài ra còn dùng dạng muối decamsylat, disuld, monophosphat hoặc pyrophosphat (cocarboxylase). Những dạng kết hợp khác được coi như vitamin B₁ có hoạt tính cũng có thể được dùng thay thế thiamin như benfotiamin, cycotiamin,octotiamin…

Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 – 1,5 mg cho nam và 0,6 – 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).

Khi thiếu hụt thiamin cũng như thiamin diphosphat, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl-CoA để tiếp tục vào con đường oxy hóa hiếu khí thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic. Thêm vào đó, do giảm sự tạo thành NADH trong chu kỳ Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin.
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi điện tâm đồ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q – T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là “beriberi ướt”; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.
Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như sau:
Tuy có sẵn trong thực phẩm nhưng do kém bền với nhiệt độ và ánh sáng nên quá trình bảo quản, chế biến không đúng sẽ làm giảm nhanh hàm lượng vitamin này.
Do nhu cầu tăng, nhưng cung cấp không đủ: Tuổi dậy thì, mang thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Do giảm hấp thu: Tiêu chảy kéo dài, người cao tuổi.
Do mất nhiều vitamin này khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân máu.

4. Dược động học

Hấp thu

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na . Tuy nhiên khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng và tổng lượng hấp thu thuốc khi uống liều cao được giới hạn là 4 – 8 mg. Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu.
Tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa sẽ giảm khi uống thuốc trong bữa ăn.

Phân bố

Phân bố vào đa số các mô và sữa.

Chuyển hoá và thải trừ

Ở người lớn, kho chứa thiamin ước tính 30 mg và khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến đổi sẽ tăng hơn.

5. Cách dùng của Thuốc Vitamin B1 250mg

Cách dùng

Dùng uống. Dùng cùng thức ăn để tăng hấp thu.

Liều dùng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

Viên VITAMIN B₁ 250 mg là dạng thuốc không được phép chia liều nhỏ hơn đơn vị liều 250 mg. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng các liều khác với liều 250 mg, cần hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ để được hướng dẫn dạng dùng thích hợp.

Trong trường hợp thiếu thiamin trầm trọng: Uống 1 viên/lần/ngày.

Rối loạn chuyển hóa do thiếu enzym có tính di truyền có đáp ứng với thiamin: Liều tối đa 4 g/ngày, chia thành nhiều lần.

6. Quên liều

Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.
Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

7. Quá liều

Triệu chứng và biểu hiện

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

8. Tác dụng phụ của Thuốc Vitamin B1 250mg

Các phản ứng không mong muốn của thiamin rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.

Bình thường, do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng trên da có thể coi như phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp tính.
  • Da: Ban da, ngứa, mề đay.
  • Hô hấp: Khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Lưu ý

Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng và những lưu ý sau đây:

Chống chỉ định của Thuốc Vitamin B1 250mg

Quá mẫn cảm với thiamin mononitrat và các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng

Chưa có dữ liệu báo cáo thận trọng của thuốc.

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không có nguy cơ nào được biết.

Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin.

Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ.

Một nghiên cứu cho thấy, thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.

Thời kỳ cho con bú

Người mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú. Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác của Thuốc Vitamin B1 250mg

Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ