Thông tin sản phẩm
Hasanox 100mg Hasan là một loại thuốc kháng nấm để điều trị nhiễm nấm, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
1. Thành phần của thuốc Hasanox 100mg Hasan 1×10
Itraconazol (dưới dạng Itraconazole Pellets 22,0%) 100mg.
2. Công dụng (Chỉ định) của thuốc Hasanox 100mg Hasan 1×10
Hasanox 100mg chỉ định trong các trường hợp:
Nhiễm nấm candida ở miệng – họng.
Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Nấm móng tay, móng chân.
Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces .
Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
3. Liều dùng – Cách dùng thuốc Hasanox 100mg Hasan 1×10
Uống thuốc ngay sau khi ăn.
(Liều tính theo viên 100mg)
Nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo : 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
Lang ben : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
Nấm ngoài da :
2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 30 ngày.
Nhiễm Candida ở miệng – họng : 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày.
Nấm móng : uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên.
Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong 3 tháng.
Nhiễm nấm nội tạng :
Nhiễm Aspergillus : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
Nhiễm nấm Candida : 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3tuần đến 7 tháng.
Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do Cryptococcus : 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên x 1lần/ngày.
Nhiễm Histoplasma : 2viên x 1-2lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
Nhiễm Sporothrix Schenckii : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
Nhiễm Paracoccidioides Brasiliensis : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1viên x 1lần/ngày hoặc 2viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
Quá liều
Trong trường hợp sử dụng thuốc Hasanox quá liều so với quy định và có những biểu hiện bất thường, cần liên hệ ngay đến cơ sở y tế gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.
Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
Dùng đồng thời với thuốc : Terfenadin, Astermizol, Cisapride, Triazolam và Midazolam uống.
4. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) của thuốc Hasanox 100mg Hasan 1×10
Nhiễm trùng và ký sinh trùng:
ít gặp: Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu
Rối loạn hệ miễn dịch:
Ít gặp: Quá mẫn cảm
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù nè loạn thần kinh mạch, bệnh huyết thanh
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Hiếm gặp: Tăng triglycerid huyết
Rối loạn thần kinh:
Thường gặp: Đau đầu
Hiếm gặp: Dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác
Rối loạn nhãn khoa:
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác
Rối loạn tai và mê đạo tai:
Hiếm gặp: Ù tai, mất thính lực tạm thời hay lâu dài
Rối loạn tim mạch:
Hiếm gặp: Suy tim, sung huyết
Rối loạn trung thất, hô hấp và lồng ngực:
Hiếm gặp: Khó thở
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn
Ít gặp: Nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, đầy hơi
Hiếm gặp: Viêm tụy
Rối loạn gan mật:
Ít gặp: bất thường như chức năng gan
Hiếm gặp: Nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng bilirubin huyết
Rối loạn da và mô đưới da:
Ít gặp: Nổi mề đay, phát ban, ngứa
Hiếm gặp: hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Jonhson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng, viêm da tróc da, viêm mạch máu quá mẫn, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
Rối loạn thận và tiết niệu:
Hiếm gặp: Chứng tiểu buốt
Rối loạn hệ sinh sản và vú:
Ít gặp: Rối loạn kinh nguyệt
Hiếm gặp: Rối loạn chức năng cương dương
Khác:
Hiếm gặp: Phù, tăng creatin phosphokinase huyết
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Hasanox 100mg Hasan 1×10
5.1 Cảnh báo và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người có tiền sử bệnh gan hoặc gan bị nhiễm độc bởi thuốc khác
Cần kiểm tra chức năng gan khi dùng thuốc dài ngày
Không dùng Hasanox với midazolam, cisapride, triazolam.
5.2 Tương tác với các thuốc khác
Không dùng với Cisapride, Midazolam, Triazolam.
5.3 Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Hasanox không được sử dụng ở phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích của người mẹ vượt trội hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Trong các nghiên cứu trên động vật, Itraconazole cho thấy có gây độc tính sinh sản.
Có rất ít thông tin về việc sử dụng itraconazole ở phụ nữ mang thai. Trong quá trình sau tiếp thị, các thị trường dị tật bẩm sinh đã được báo cáo. Những trường hợp này bao gồm dị tật xương, tiết niệu sinh dục, tim mạch và nhãn khoa cũng như dị tật nhiễm sắc thể và đa dị tật.
Phụ nữ cho con bú:
Một lượng rất nho itraconazole tiết vào sữa mẹ. Do đó cần cân nhắc kỹ về lợi ích của liệu pháp điều trị Itraconazole và nguy cơ cho trẻ bú mẹ. Trong trường hợp nghi ngờ bệnh nhân không nên cho con bú.
5.4 Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Hasanox lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần chú ý một số phản ứng bất lợi có thể có như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực.
6. Bảo quản thuốc Hasanox 100mg Hasan 1×10
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.