Thuốc viên nang cứng Fenostad 67mg Stella điều trị rối loạn lipid huyết – 6 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm: 100900107

Quy cách

Hộp 60 Viên, Viên

Danh mục

Thuốc, Thuốc tim mạch & Tạo máu

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Hoạt chất

Fenofibrate

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Fenofibrate, một dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu từ 20 đến 25%, và triglyceride từ 40 đến 50%. Có sự giảm cholesterol của các lipoprotein tỷ trọng thấp và rất thấp (LDL, VLDL) là những thành phần gây xơ vữa mạch và tăng cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao (HDL).

1. Thành phần của thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

Fenofibrat 67mg

2. Công dụng của thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

Thuốc Fenostad 67mg được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân):

Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.

Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.

Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

3. Cách dùng – Liều dùng thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

3.1 Liều dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo là 200 mg/ngày (1 viên Fenostad 67 x 3 lần/ngày).

Nếu cần, có thể chỉnh liều lên đến 267 mg/ngày (1 viên Fenostad 67 x 4 lần/ngày). Liều này không được khuyến cáo khi phối hợp với statin.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)

Không cần chỉnh liều, ngoại trừ bệnh nhân có chức năng thận suy giảm với eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2.

Suy thận

eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2: Không nên dùng.

eGFR từ 30 – 59 mL/phút/1,73 m2: Không quá 100 mg chuẩn hoặc 67 mg micronized x 1 lần/ngày.

Ngưng sử dụng fenofibrate nếu eGFR tiếp tục giảm đến < 30 mL/phút/1,73 m2.

Suy gan

Không khuyến cáo.

Trẻ em

1 viên fenofibrate (67 mg) micronised/ngày/20 kg trọng lượng cơ thể.

3.2 Cách dùng

Nên uống nguyên viên Fenostad 67 cùng với bữa ăn.

4. Chống chỉ định của thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy gan.

Tiền sử bệnh túi mật.

Suy thận.

Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng.

Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.

5. Tác dụng phụ của thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

Thường gặp

Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi,

Tăng transaminase,

Nồng độ homocysteine trong máu tăng.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

6.1 Thận trọng

Nguyên nhân thứ phát của tăng lipid huyết như đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị dược lý, nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ trước khi dùng fenofibrate. Nguyên nhân thứ phát của tăng cholesterol huyết liên quan đến điều trị dược lý có thể thấy ở thuốc lợi tiểu, beta blocker, estrogen, progestogen, thuốc tránh thai đường uống dùng phối hợp, thuốc ức chế miễn dịch và protease. Trong những trường hợp này, cần xác định nguyên nhân tăng lipid huyết là nguyên phát hay thứ phát (những tác nhân điều trị này có thể làm tăng giá trị lipid).

Chức năng gan: Lưu ý đến những bệnh nhân tiến triển tăng nồng độ transaminase và nên ngưng điều trị nếu nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT) vượt quá 3 lần mức bình thường. Ngưng dùng fenofibrate khi xuất hiện các triệu chứng của viêm gan (như vàng da, ngứa), và đã được chẩn đoán bằng xét nghiệm.

Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrate.

Độc tính cơ, bao gồm các trường hợp hiếm gặp của tiêu cơ vân, có hoặc không có suy thận đã được báo cáo khi dùng các fibrate và các thuốc hạ lipid khác. Cần cân nhắc lợi ích và rủi ro của liệu pháp fenofibrate ở những bệnh nhân có các yếu tố dẫn đến bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân, bao gồm trên 70 tuổi, tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình có rối loạn cơ di truyền, suy thận, suy giáp và uống nhiều rượu.

Ngưng dùng fenofibrate ở những bệnh nhân biểu hiện đau cơ, viêm cơ, co cứng cơ và yếu cơ và/hoặc tăng creatine phosphokinase (CPK) rõ rệt (vượt quá 5 lần mức bình thường).

Nguy cơ nhiễm độc cơ có thể tăng lên nếu thuốc dùng đồng thời với một fibrate khác hoặc một chất ức chế HMG-CoA reductase, đặc biệt khi có bệnh cơ trước đó. Do đó, chỉ định dùng fenofibrate với một chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc một fibrate khác nên được dành riêng cho những bệnh nhân bị rối loạn lipid huyết hỗn hợp nghiêm trọng và nguy cơ tim mạch cao không có bất kỳ tiền sử nào về bệnh cơ và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính trên cơ.

Chống chỉ định fenofibrate trong suy thận nặng.

Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Cần chỉnh liều ở những bệnh nhân có độ lọc cầu thận ước tính từ 30 – 59 mL/phút/1,73 m2.

Tăng creatinine huyết thanh có hồi phục ở những bệnh nhân dùng fenofibrate đơn trị hoặc phối hợp với statin.

Ngưng thuốc khi nồng độ creatinine cao hơn 50% mức bình thường. Theo dõi liên tục creatinine trong 3 tháng đầu điều trị và theo dõi định kỳ sau đó.

Trẻ em: Chỉ cần điều trị sớm bệnh di truyền (tăng lipid huyết gia đình), và bản chất đúng của tăng lipid huyết phải được xác định bởi các nghiên cứu di truyền và phòng thí nghiệm. Nên bắt đầu điều trị bằng các chế độ ăn kiêng có kiểm soát trong thời gian ít nhất 3 tháng. Chỉ nên tiếp tục điều trị bằng thuốc sau khi được tư vấn y tế và các dấu hiệu lâm sàng ở dạng nặng như xơ vữa động mạch và/hoặc u vàng và/hoặc trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh xơ vữa động mạch tim trước 40 tuổi.

Thuốc có chứa sucrose (sugar spheres). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.

Fenostad 67 chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ.

6.2 Phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng fenofibrate cho phụ nữ cho con bú.

6.3 Ảnh hưởng lái xe và vận hành máy móc

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

7. Bảo quản thuốc Fenostad 200mg Stella 3×10

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng..

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 24 tháng

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ