Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup An Thiên – Chai 60ml
Thành phần hoạt chất: Acid Ascorbic 100mg
Thành phần tá dược: Acid citric, Natri citrat, Sucralose , Sorbitol 70%, Natri benzoat, Hương cam, Màu Tartrazin, PEG 6000, Sucrose, Natri metabi- sulfit, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup An Thiên – Chai 60ml
2.1 Chỉ định
Dung dịch uống A.T Ascorbic syrup An Thiên chai 60ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Bổ sung vitamin C.
– Phòng và điều trị bệnh scorbut.
2.2 Dược lực học
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể.
Tham gia tạo collagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Do đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…
Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào (kết hợp với vitamin A và vitamin E).
2.3 Dược động học
Hấp thu
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 – 20 microgam/ml.
Phân bố
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thuỷ tinh thể của mắt. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Thải trừ
Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tuỳ theo từng người. Khi cơ thể bão hoà acid ascorbic và nồng độ máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
3. Cách dùng – liều dùng của dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup An Thiên – Chai 60ml
3.1 Cách dùng
Thuốc A.T Ascorbic dạng hỗn dịch dùng đường uống.
3.2 Liều dùng
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml
Trẻ em
- Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống ½ – 1 ống hoặc gói/ngày.
- Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 1 – 3 ống hoặc gói/ngày, chia làm nhiều lần.
Người lớn
- Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2 – 2 ống hoặc gói/ngày.
- Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là uống 1 – 2,5 ống hoặc gói/lần, 1 – 2 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml
Trẻ em
- Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống 1/4 – 1/2 ống/ngày.
- Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 1/2 – 1,5 ống/ngày, chia làm nhiều lần.
Người lớn
- Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 1/4 – 1 ống/ngày.
- Phòng và điều trj bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là uống 1/2 – 1,25 ống/lần, 1 – 2 lần/ngày.
Đối với quy cách chai
Trẻ em
- Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Liều thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày có nghĩa là uống 2,5 – 5 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
- Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 300 mg/ngày có nghĩa là uống 5 – 15 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo), chia làm nhiều lần.
Người lớn
- Bổ sung vitamin C vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày có nghĩa là uống 2,5 – 10ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
- Phòng và điều trị bệnh scorbut: 100 – 250 mg/lần có nghĩa là mỗi lần uống 5 – 12,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), 1 – 2 lần/ngày.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
3.3. Nên làm gì khi dùng quá liều?
Có thể gây toan chuyển hóa hoặc thiếu máu tan máu ở những người thiếu G6PD. Dùng liều lớn có thể gây suy thận.
Cách xử trí: Rửa dạ dày nếu bệnh nhân đến sớm và điều trị hỗ trợ.
3.4. Nên làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ của dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup An Thiên – Chai 60ml
Khi sử dụng thuốc A.T Ascorbic syrup An Thiên 60ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn tiêu hoá có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C (từ 1g hàng ngày trở lên).
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, mất ngủ hoặc buồn ngủ, thiếu máu tan máu có thế xảy ra khi dùng vitamin C.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
5. Lưu ý của Dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup An Thiên – Chai 60ml
5.1 Chống chỉ định
Dung dịch uống A.T Ascorbic syrup An Thiên 60ml chống chỉ định trong các trường hợp:
Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5.2 Thận trọng
Dùng liều cao vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, huyết khối tĩnh mạch sâu; dùng liều cao vitamin E khi mang thai có thể dẫn tới bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn tới kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Thành phần của thuốc chứa sorbitol, sucrose nếu bệnh nhân không dung nạp với một số loại đường, hãy báo với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
Thành phần của thuốc có chứa tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thành phần của thuốc có chứa tá dược natri metabisulfit, hiếm khi gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
6. Bảo quản của dung dịch uống A.T Ascorbic Syrup An Thiên – Chai 60ml
Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng và trong quá trình bảo quản.
Dung dịch vitamin C bị oxy hóa nhanh trong không khí và môi trường kiềm.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.