Thuốc Bột Pha Zaromax 200mg DHG Điều Trị Viêm Phế Quản, Viêm Phổi, Nhiễm Khuẩn Răng Miệng – Hộp 24 Gói

Mã sản phẩm: 102400033

Quy cách

Hộp 24 Gói, Gói

Danh mục

Thuốc, Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Dạng bột

Hoạt chất

Mỗi gói 1.5g chứa: Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 200mg

Nhà sản xuất

Dược Hậu Giang

Chỉ định

nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, nhiễm khuẩn răng miệng, viêm amidan, Viêm phế quản, viêm phổi, viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang

Chống chỉ định

Dị ứng với thành phần

Đối tượng sử dụng

Người lớn
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của thuốc bột Zaromax 200mg DHG

Azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat) 200 mg

Tá dược vừa đủ 1 gói

(Kyron T112B, hương cam bột, aerosil, sorbitol P60W)

2. Công dụng của thuốc bột Zaromax 200mg DHG

Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.

3. Cách dùng của thuốc bột Zaromax 200mg DHG

Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 -10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Người lớn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500 mg trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250 mg/ ngày. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều 1 g.

Trẻ em:

Ngày đầu tiên: 10 mg/ kg thể trọng/ ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5:5 mg/ kg thể trọng/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

4. Chống chỉ định của thuốc bột Zaromax 200mg DHG

Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

5. Lưu ý

Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

Cần điều chỉnh liều thích hợp cho các bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin > 40 ml/ phút.

Không sử dụng cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chủ yếu qua gan.

6. Tác dụng phụ của thuốc bột Zaromax 200mg DHG

Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt. Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, phát ban, ngứa, viêm âm đạo, cổ tử cung,…

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm bạch cầu trung tính nhất thời.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Tương tác của thuốc bột Zaromax 200mg DHG

Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.

Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.

Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.

8. Quá liều

Triệu chứng quá liều: Chưa có tài liệu về quá liều của azithromycin; triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai và khả năng bài tiết của azithromycin qua sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin với đối tượng này khi không có các thuốc thích hợp khác.

9. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

10. Dược lực học

Azithromycin là kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sọ.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi.

11. Dược động học

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, sinh khả dụng khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu azithromycin khoảng 50%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào. Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ