Thuốc viên nén bao phim Hepbest 25mg Mylan điều trị viêm gan B – 30 viên

Mã sản phẩm: 105400004

Quy cách

Hộp

Danh mục

Thuốc, Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Hoạt chất

Tenofovir alafenamide fumarate tương đương Tenofovir alafenamide 25mg

Nhà sản xuất

India

Đối tượng sử dụng

Người lớn

850.000 / Hộp

Số lượng
Bạn cần tư vấn từ dược sỹ? Gửi toa cho nhà thuốc!
Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7

Thông tin sản phẩm

Thuốc Hepbest 25mg của Mylan Laboratories Limited có thành phần chính là tenofovir alafenamide 25 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

1. Thành phần của Hepbest 25mg Mylan 30 viên

Thành phần dược chất: Mỗi viên nén bao phim có chứa: Tenofovir alafenamide fumarate tương đương tenofovir alafenamide 25mg.

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry II white 85F18422.

2. Công dụng của Hepbest 25mg Mylan 30 viên

2.1 Chỉ định

Tenofovir Alafenamide 25mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

2.2 Dược lực học

Tenofovir Alafenamide là tiền chất phosphonamidate của tenofovir. Tenofovir Alafenamide là hợp chất thấm qua tế bào ưa mỡ đi vào các tế bào gan bằng cách khuếch tán thụ động và nhờ các chất vận chuyển hấp thu ở gan OATP1B1 và OATP1B3.

Tenofovir Alafenamide sau đó được chuyển thành tenofovir thông qua quá trình thủy phân chủ yếu bởi enzyme carboxylesterase 1 (CES1) trong tế bào gan nguyên phát. Tenofovir nội bào sau đó được phosphoryl hóa bởi các kinase tế bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế sự sao chép của HBV thông qua sự kết hợp vào DNA của virus bởi men sao chép ngược của HBV, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA virus.

Tenofovir diphosphat là một chất ức chế yếu các polymerase DNA của động vật có vú bao gồm DNA polymerase γ của ty thể và không có bằng chứng về độc tính đối với ty thể trong nuôi cấy tế bào.

2.3 Dược động học

Hấp thu – Phân bố

Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau 0,48 giờ. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 80%.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CES 1 của tế bào gan, protease cathepsin A (PBMCs) và ít chuyển hóa qua hệ enzyme CYP3A.

Thải trừ

Thời gian bán thải của thuốc là 0,51 giờ. Dưới 1% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và 31,7% thải trừ qua phân.

3. Cách dùng – Liều dùng Hepbest 25mg Mylan 30 viên

Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị viêm gan B mạn tính.

3.1 Liều lượng

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 35 kg): một viên mỗi ngày.

Ngừng điều trị có thể được xem xét dưới đây:

Trong những bệnh nhân âm tính với HBeAg không có xơ gan, điều trị nên được tiến hành ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển đổi kết quả huyết thanh HBe (HbeAg và HBV DNA biến mất với sự phát hiện kháng – HBe) được xác nhận hoặc cho đến khi sự chuyển đổi kết quả. Khuyến cáo đánh giá lại thường xuyên sau khi ngừng điều trị để phát hiện lại sự tái phát về virus.

Trong những bệnh nhân âm tính với HBeAg không có xơ gan, điều trị nên được tiến hành ít nhất cho đến khi sự chuyển đổi kết quả huyết thanh HBa hoặc cho đến khi có dấu hiệu mất hiệu quả. Với điều trị kéo dài hơn 2 năm, khuyến cáo đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng tiếp tục lựa chọn liệu pháp vẫn còn thích hợp cho bệnh nhân.

Quên liều:

Nếu quên liều và ít hơn 18 giờ trôi qua kể từ thời điểm dùng thuốc thông thường, bệnh nhân nên dùng tenofovir alafenamide sớm nhất có thể và sau đó tiếp tục lại dùng liều như kế hoạch bình thường. Nếu quá 18 giờ trôi qua kể từ khi dùng thuốc, bệnh nhân không nên sử dụng liều đã quên và chỉ cần đơn giản nối lại lịch trình dùng bình thường.

Nếu bệnh nhân nôn mửa trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng tenofovir alafenamide, bệnh nhân nên dùng một viên thuốc khác. Nếu bệnh nhân nôn mửa sau 1 giờ sử dụng tenofovir alafenamide, bệnh nhân không cần phải uống thêm một viên thuốc nữa.

Dân số đặc biệt

Người cao tuổi

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide được yêu cầu trong các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

Suy thận

Không yêu cầu điều chỉnh liều tenofovir alafenamide trong bệnh nhân người lớn hoặc thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35 kg) với độ thanh thải creatinine ước tính (CrCl) >15 mL/phút hoặc trong các bệnh nhân có CrCl< 15 mL/phút mà đang chạy thận nhân tạo.

Vào những ngày chạy thận nhân tạo, tenofovir alafenamide nên được dùng sau khi hoàn tất chạy thận nhân tạo.

Không có khuyến cáo về liều lượng đối với những bệnh nhân có CrCl<15 mL/phút mà không được chạy thận nhân tạo.

Suy gan

Không điều chỉnh liều của tenofovir alafenamide được yêu cầu ở bệnh nhân suy gan.

Trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của tenofovir alafenamide ở trẻ em dưới 12 tuổi, hoặc cân nặng < 35 kg, chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Viên nén bao phim tenofovir alafenamide nên được sử dụng với thức ăn.

– Quá liều

Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dầu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.

4. Tác dụng phụ của Hepbest 25mg Mylan 30 viên

Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).
_ Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi
_ Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi
_ Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
_ Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
_ Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
_ Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.

5. Lưu ý khi sử dụng Hepbest 25mg Mylan 30 viên

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

5.1 Chống chỉ định

Thuốc Hepbest 25 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5.2 Thận trọng khi sử dụng

Đã có báo cáo về nhiễm toan lactic và gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ, có trường hợp tử vong khi sử dụng các chất tương tự nucleoside (tenofovir disoproxil fumarate…) phối hợp với thuốc kháng retrovirus. Phần lớn trường hợp này là ở phụ nữ. Béo phì và phơi nhiễm nucleoside kéo dài là các yếu tố nguy cơ.

Cần thận trọng khi dùng các chất tương tự nucleoside, đặc biệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh về gan. Ngưng Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng hoặc xét nghiệm gợi ý nhiễm toan lactic hay nhiễm độc gan rõ rệt (có thể bao gồm gan to và nhiễm mỡ cả khi không tăng transaminase rõ rệt).

Ngưng điều trị chống viêm gan B có thể dẫn đến đợt cấp nghiêm trọng viêm gan B. Sau khi ngưng dùng Tenofovir Alafenamide, bệnh nhân nên được theo dõi kỹ các dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm thường xuyên trong ít nhất vài tháng. Nếu cần thiết, phải tiếp tục điều trị viêm gan B.

Do nguy cơ phát triển đề kháng HIV – 1, không khuyến cáo dùng Tenofovir Alafenamide đơn trị ở bệnh nhân nhiễm HIV – 1. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV và HIV – 1. Nên xét nghiệm kháng thể kháng HIV trước khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân nhiễm HBV, nếu dương tính với HIV, khuyến cáo dùng phác đồ kết hợp thuốc kháng retrovirus.

Suy thận (bao gồm suy thận cấp và hội chứng Fanconi – tổn thương ống thận kèm giảm phospho huyết nặng) đã được báo cáo khi sử dụng tiền dược tenofovir in vivo và trong thử nghiệm ở người. Trên lâm sàng, Tenofovir Alafenamide không gây các tác dụng không mong muốn này.

Ở bệnh nhân sử dụng tiền dược tenofovir và các thuốc độc thận khác (NSAIDs…) làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Nên xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh, phospho huyết, độ thanh thải creatinin, glucose niệu, protein niệu trước và trong khi điều trị với Tenofovir Alafenamide.

5.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

5.4 Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu đầy đủ trên phụ nữ có thai. In vivo, không có tác dụng bất lợi trên sự phát triển các cơ quan của thai nhi khi sử dụng liều khuyến cáo Tenofovir Alafenamide dài ngày (lên đến 51 lần). Không thấy ảnh hưởng đến bào thai ở chuột và thỏ khi sử dụng liều hàng ngày Tenofovir Alafenamide.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ Tenofovir Alafenamide và chất chuyển hóa của nó có qua được sữa mẹ, có ảnh hưởng đến sự sản xuất sữa ở người hay ảnh hưởng trẻ bú mẹ không. Tuy nhiên, đã có nghiên cứu thuốc có bài tiết qua sữa chuột và khỉ.

5.5 Tương tác thuốc

Tenofovir Alafenamide là chất nền của P – glycoprotein (P – gp) và BCRP. Những thuốc cảm ứng hoạt động của P – gp làm giảm hấp thu và làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Các thuốc ức chế hoạt động P – gp và BCRP làm tăng nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, làm tăng độc tính.

Tenofovir bài tiết chủ yếu qua thận (qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận). Dùng phối hợp với các thuốc làm giảm hoạt động của thận hoặc cạnh tranh bài tiết tích cực ở ống thận (acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir, aminoglycoside, liều cao NSAIDs…) có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong máu, dẫn đến tăng độc tính.

Thuốc chống động kinh (carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin), thuốc kháng lao (rifabutin, rifampin), St. John’s Wort làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu. Nên tăng liều Tenofovir Alafenamide thành 2 viên 25 mg/ngày khi phối hợp với carbamazepine. Các phối hợp còn lại không được khuyến cáo.

Không dùng Hepbest 25 mg chung với các thuốc có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adenovir dipivoxil.

6. Bảo quản Hepbest 25mg Mylan 30 viên

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hỏi đáp (0 Bình luận)

guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệLiên hệLiên hệ